1. Lấy mã BitLocker Recovery Key bằng PowerShell
Chạy PowerShell với tư cách Administrator.
Để tìm BitLocker Recovery Key cho một ổ đĩa cụ thể hãy chạy lệnh dưới đây:
(Get-BitLockerVolume -MountPoint C).KeyProtector
Khi thay thế, hãy ký tự ổ đĩa ‘C’ với ổ đĩa được mã hóa BitLocker để tìm Recovery Key của nó.
Để lưu BitLocker Recovery Keytìm thấy vào file văn bản trên một vị trí cụ thể , hãy sử dụng lệnh sau:
(Get-BitLockerVolume -MountPoint D).KeyProtector >
G:\Others\Bitlocker_recovery_key_H.txt
Thay thế ‘G: \ Other \’ vào vị trímuốn lưu file và ‘Bitlocker_recovery_key_H.txt’ thành tên filemuốn sử dụng.
Để tìm BitLocker Recovery Key cho tất cả các ổ đĩa được mã hóa trong máy tính , hãy chạy lệnh dưới đây:
Get-BitLockerVolume | ? {$_.KeyProtector.KeyProtectorType -eq “RecoveryPassword”} | Select-Object
MountPoint,@{Label=’Key’;Expression={“$($_.KeyProtector.RecoveryPassword)”}}
Nếu lệnh trên không hoạt động, hãy sử dụng lệnh tiếp theo để xem mật khẩu Recovery Key cho tất cả các ổ đĩa được mã hóa trong máy tính:
$BitlockerVolumers = Get-BitLockerVolume
$BitlockerVolumers |
ForEach-Object {
$MountPoint = $_.MountPoint
$RecoveryKey = [string]($_.KeyProtector).RecoveryPassword
if ($RecoveryKey.Length -gt 5) {
Write-Output (“The BitLocker recovery key for the drive $MountPoint is $RecoveryKey.”)
}
}
2. Lấy mã BitLocker Recovery Key từ Command Prompt
Command prompt với tư cách administrator
Trong Command Prompt, nhập lệnh sau và nhấn Enter để xem Recovery Key:
manage-bde -protectors H: -get
Trong lệnh trên, hãy đảm bảo thay thế ký tự ổ đĩa ‘H’ bằng ổ đĩamuốn tìm Recovery Key. Sau khi nhập lệnh trên,sẽ thấy Recovery Key trong phần mật khẩu. Nó là một chuỗi các số dài 48 chữ số
Sau đó, viết hoặc Notepad lại quá trình khôi phục và giữ nó an toàn, để có thể sử dụng nó sau này khi cần thiết.
Nếu muốn lưu Recovery Key trong file văn bản trên một ổ đĩa khác, hãy chạy lệnh sau:
manage-bde -protectors H: -get >> K:\RCkey.txt
Thay thế ‘K:\RCkey.txt’ vào vị trí muốn lưu file và tên file của nó.